Mỗi tháng bạn đều nhận được 1 hóa đơn tiền điện từ điện lực EVN, nhưng bạn không biết công thức tính tiền điện là như thế nào ? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu được cách tính tiền điện trong 1 tháng mà bạn và gia đình đã sử dụng nhé.
Mục lục
Cách tính tiền điện sinh hoạt 2018 ( tham khảo)
Đây là cách tính tiền điện cũ từ 2018 đã không còn sử dụng, đây chỉ là bảng giá bạn tham khảo.
Công thức tính tiền điện sinh hoạt 2019 mới nhất (Đang sử dụng)
Theo như thông số bảng trên thì bạn có thể thấy, tiền điện hàng tháng của bạn sẽ tăng dần theo từng bậc nếu số điện tiêu thụ của bạn trong 1 tháng tăng.
Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện |
(đồng/kWh) | |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.678 |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.734 |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.014 |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.536 |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.834 |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.927 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
Bảng trên có ghi Bậc 1 : Cho kWh từ 0-50 : 1.678 đồng/ kWh có nghĩa là trong 1 tháng nếu bạn sử dụng từ 0-50kWh thì số tiền tính cho 1 kWh của bạn sẽ là 1.678 đồng ( Một nghìn năm trăm bốn chín đồng)
Vậy nếu 1 tháng bạn dùng hết 70 số điện (70kWh) thì sao ?
Tương tự bạn có thể thấy trên bảng ghi Bậc 2 : Cho kWh 51-100 : 1.734 đồng/kWh có nghĩa là với 70 số điện thì công thức tính sẽ là : 50 số đầu nhân với giá 1.678đ cộng 20 số điện sau nhân với giá điện bậc 2 là 1.734 đ.
Ví dụ cụ thể :
Nếu gia đình bạn sử dụng điện trong 1 tháng hết 350 số điện thì cách tính điện theo công thức 6 bậc hiện tại như sau :
- Từ 0-50 số bạn nhân với giá 1.549 VNĐ : 50 x 1.678 = 83.900VNĐ
- Từ 51-100 số bạn nhân với giá 1.600 VNĐ : 50 x 1.734= 86.700 VNĐ
- Từ 101-200 số tiếp theo bạn nhân với giá 1.858 VNĐ : 100 x 2.014= 201.400 VNĐ
- Từ 201 – 300 số tiếp theo bạn nhân với giá 2.340 VNĐ : 100 x 2.536= 253.600 VNĐ
- Từ 301- 400 số tiếp bạn nhân với giá 2.615 VNĐ : 50 x 2.834 = 141.700 VNĐ
Từ đó bạn có số tiền phải trả trong tháng đó với số điện tiêu thụ là 350 số là :
Tổng tiền phải trả = 83.9 + 86.7 + 201.4 + 253.6 + 141.7 = 767.300 VNĐ
Trên đây là công thức tính tiền điện tiêu thụ trong 1 tháng hiện tại của nhà nước, bạn có thể tự tính bằng tay một cách dễ dàng rồi.
Xem thêm : Cách tìm mã khách hàng điện lực
Cách tính tiền điện 3 pha sản xuất
Điện sản xuất là loại hình sử dụng điện riêng, không giống điện sinh hoạt, bởi mục đích sử dụng điện của đơn vị sử dụng là dùng cho sản xuất và tổ chức.
Điện sản suất gián tiếp tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng như dùng cho mục dích sản xuất là chính.
Do đặc thù từng doanh nghiệp có mục đích sử dụng trong sản xuất là khác nhau, do đó tùy vào từng cơ sở lựa chọn biểu giá, và cách tính khác nhau.
Dưới đây là bảng giá điện 3 pha sản xuất cơ bản mới nhất.
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện |
(đồng/kWh) | ||
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.536 | |
b) Giờ thấp điểm | 970 | |
c) Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.555 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.007 | |
c) Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.611 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c) Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.685 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.1 | |
c) Giờ cao điểm | 3.076 |
Bảng giá điện 3 pha kinh doanh
Điện 3 pha kinh doanh và điện 3 pha sản xuất khá giống nhau. Tuy nhiên giá điện 3 pha kinh doanh lại cao hơn điện 3 pha sản xuất. Nếu không để ý kỹ và phân loại rõ ràng thì bạn sẽ rất dễ bị nhầm lẫn.
Điện 3 pha kinh doanh giá cao hơn điện 3 pha sản xuất do đó doanh nghiệp nào cũng muốn đăng ký điện 3 pha sản xuất chứ không thích đăng ký điện 3 pha kinh doanh.
Dưới đây là biểu giá điện 3 pha kinh doanh mới nhất.
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện |
(đồng/kWh) | ||
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.4 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 |
Cách tính tiền điện nhà trọ
Thông tin bạn đang thuê trọ cần chú ý là. Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 25/2018 / TT-BCT với các quy định mới về giá bán lẻ điện cho sinh viên và người thuê nhà như sau:
– Dành cho người thuê từ 15 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú tạm vắng.
Trong trường hợp này, chủ nhà ký trực tiếp hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện của người thuê ký hợp đồng mua bán điện, bao gồm cả việc thanh toán hóa đơn tiền điện của chủ nhà.
Giá bán lẻ điện sinh hoạt đối với đối tượng này được tính theo giá bán lẻ điện sinh hoạt của hộ gia đình bình thường.
-Đối với khách thuê nhà dưới 15 tháng và chủ nhà không kê khai đủ số người sử dụng điện
Trường hợp này, giá điện được tính theo theo bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ, tức 1.858 đồng/kWh.
Cách tính tiền điện online
EVN đã cung cấp đến người dùng 1 công cụ tính tiền điện online cực kì tiện lợi, chỉ vài cú nhấp chuột là bạn có thể tính được tiền điện trong tháng của bạn là bao nhiêu.
Công cụ (tool) hỗ trợ tính hóa đơn tiền điện trực tuyến đặt tại website https://www.evn.com.vn/c3/calc/Cong-cu-tinh-hoa-don-tien-dien-9-172.aspx
Trên đây là công thức tính tiền điện bạn có thể tham khảo và tự mình kiểm tra được hóa đơn tiền điện bạn nhé.
Mọi ý kiến góp ý xin gửi về địa chỉ :
Xem thêm :
- Công thức tính cường độ dòng điện
- Tra cứu tiền điện Đà Nẵng
- Thay bình ắc quy xe đạp điện
- Mua xe đạp điện cũ tại Hà Nội
- Cách tính biển số xe theo phong thủy, biển số thế nào là đẹp
Trân trọng !